Imutac

  •   21/01/2015 02:13:24 PM
  •   Đã xem: 2222
  •   Phản hồi: 0
Thuốc mỡ Imutc 0,1% và 0,03% chỉ định bôi ngoài da chữa bệnh viêm da cơ địa ở người lớn và trẻ em

IDARUBICIN

  •   21/01/2015 02:13:14 PM
  •   Đã xem: 873
  •   Phản hồi: 0
Idarubicin được chỉ định dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong điều trị bệnh bạch cầu thể lympho cấp ở trẻ em. Ðược dùng trong ung thư vú giai đoạn muộn sau thất bại với hóa trị liệu tuyến đầu

IDOXURIDIN

  •   21/01/2015 02:10:31 PM
  •   Đã xem: 1076
  •   Phản hồi: 0
Idoxuridin và tromantadin là những thuốc hàng thứ hai được chọn để điều trị bệnh zona và bệnh do Herpes simplex, tuy nhiên cả hai loại này đều có thể gây viêm da tiếp xúc nặng.

IBUPROFEN

  •   21/01/2015 02:07:54 PM
  •   Đã xem: 1050
  •   Phản hồi: 0
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Itadixic

  •   21/01/2015 11:52:24 AM
  •   Đã xem: 742
  •   Phản hồi: 0
Itadixic là kháng sinh nhóm quinolon chuyên chữa nhiễm khuẩn đường ruột (shigella) hoặc đường tiết niệu

INTÉTRIX

  •   21/01/2015 11:51:58 AM
  •   Đã xem: 862
  •   Phản hồi: 0
Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang.

ISRADIPIN

  •   21/01/2015 11:50:38 AM
  •   Đã xem: 673
  •   Phản hồi: 0
Isradipin là thuốc hạ huyết áp loại chẹn kênh calci, thuộc nhóm dihydropyridin. Thuốc chẹn kênh calci trên các kênh typ L phụ thuộc điện thế ở cơ trơn động mạch hiệu quả hơn so với các kênh calci ở tế bào cơ tim.

ISOKET

  •   21/01/2015 11:49:05 AM
  •   Đã xem: 831
  •   Phản hồi: 0
Isoket 0,1% được chỉ định để điều trị suy thất trái không đáp ứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái không đáp ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau và chứng đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định.

INTERFERON ALFA

  •   21/01/2015 11:48:32 AM
  •   Đã xem: 720
  •   Phản hồi: 0
Các interferon có hoạt tính chống virus, chống tăng sinh và điều biến miễn dịch. Tác dụng chống virus và chống tăng sinh được cho là có liên quan với những biến đổi trong tổng hợp RNA, DNA và các protein tế bào, kể cả các gen ung thư.

INDOMETHACIN

  •   21/01/2015 11:48:12 AM
  •   Đã xem: 667
  •   Phản hồi: 0
Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.

ISOBAR

  •   21/01/2015 11:47:53 AM
  •   Đã xem: 707
  •   Phản hồi: 0
Thuốc chữa cao huyết áp

INTRAZOLINE

  •   21/01/2015 11:47:26 AM
  •   Đã xem: 696
  •   Phản hồi: 0
Nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ở miệng, đường tai mũi họng, phế quản-phổi, tiết niệu-sinh dục.

ISOFLURAN

  •   21/01/2015 11:47:19 AM
  •   Đã xem: 715
  •   Phản hồi: 0
Isofluran một chất đồng phân của enfluran, là một thuốc gây mê đường hô hấp, không cháy. Thuốc được dùng để khởi mê và duy trì trạng thái mê.

ISOMIL

  •   21/01/2015 11:46:46 AM
  •   Đã xem: 916
  •   Phản hồi: 0
Isomil là công thức dinh dưỡng dành cho trẻ bị dị ứng với protein sữa bò; và cho bệnh nhân bất dung nạp lactose.

ISOSORBID DINITRAT

  •   21/01/2015 11:46:44 AM
  •   Đã xem: 695
  •   Phản hồi: 0
Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành.

INSULIN

  •   21/01/2015 11:46:14 AM
  •   Đã xem: 1038
  •   Phản hồi: 0
Tác dụng chính của insulin lên sự ổn định nồng độ đường huyết xảy ra sau khi insulin đã gắn với các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào của các mô nhạy cảm với insulin, đặc biệt là gan, cơ vân và mô mỡ.

ISONIAZID

  •   21/01/2015 11:46:12 AM
  •   Đã xem: 1097
  •   Phản hồi: 0
Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác

IVERMECTIN

  •   21/01/2015 11:46:01 AM
  •   Đã xem: 741
  •   Phản hồi: 0
Ivermectin có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.

IPRATROPIUM BROMID

  •   21/01/2015 11:45:52 AM
  •   Đã xem: 924
  •   Phản hồi: 0
Ipratropium là thuốc kháng acetylcholin nên có tác dụng ức chế đối giao cảm. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy phế quản

Các tin khác

Chuỗi Siêu thị CLS35 Minimart

Chuỗi Siêu thị CLS35 Minimart với mong muốn cung cấp thực phẩm an toàn người tiêu dùng, Mua hàng trực tuyến thông minh thuận tiện, Tiêu dùng tiết kiệm. Siêu thị CLS35 Mini Mart Trợ thủ tiết kiệm cho gia đình của bạn! Bạn sẽ tìm thấy một loạt các sản phẩm chất lượng an toàn giá hơp lý Tại CLS35. Hãy...

Thống kê
  • Đang truy cập7
  • Hôm nay1,167
  • Tháng hiện tại42,220
  • Tổng lượt truy cập28,831,552

Sức khỏe dinh dưỡng
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây