Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê & duy trì mê. Gây ngủ ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt, gây ngủ cho các phẫu thuật & thủ thuật chuẩn đoán.Qúa mẫn vơi sdiprivan, trẻ dưới 3t, an thần cho trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh phản đang được chăm sóc đặc biệt.Bệnh nhân có tổn thương tim, phổi, thận, gan, giảm thể tích tuần hay suy kiệt, động kinh, rối loạn chuyển hóa mỡ & các bệnh khác mà nhũ tương lipid cần sử dụng thận trọng. Theo dõi lipid máu ở bệnh nhân có nguy cơ quá tải chất béo, giảm khả nang lái xe, vận hành máy, phụ nữ có thai.Không pha trộn với thuốc tiêm hay dịch truyền khác ngoại trừ Dextrose 5% hoặc lignocaine hay alfentanil, Atracurium, mivacurium không được cho cùng 1 đường truyền IV với Diprivan.Đau tại chỗ, hạ HA, chậm nhịp tim, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nhức đầu trong giai đoạn hồi phục triệu chứng ngưng thuốc & đỏ bừng mặt ở trẻ em, ít gặp: huyết khối & viêm tĩnh mạch, hiếm gặp: động kinh, co giật.Người lớn: Dẫn mê tiêm truyền IV 40 mg.10 giây cho đến khi bệnh nhân có dấu hiệu bắt đầu mê, 55t, nhu cầu ít hơn, phân độ ASA độ 3, độ 4: giảm tốt độ truyền 20 mg/10 giây; Duy trì mê truyền IV liên tục trong 4-12mg/kg/giờ hay tiêm IV lặp lại mỗi đợt 25-50 mg: Gây ngủ khi săn sóc đặc biệt truyền 0,3-4,0 mg/kg trong 1-5 phút để khởi đầu, duy trì 1,5-4,5 mg/kg/giờ. Trẻ > 3t: dẫn mê 2,5 mg/kg cho trẻ > 8t, có thể cần liều nhiều hơn cho trẻ 3-8t, liều thấp hơn đối với bệnh nhi độ 3 & 4 theo ASA; Duy trì mê 9-15 mg/kg/giờ, không dùng để gây ngủ cho trẻ em.
Chưa có thông tin